Hai mẫu xe Nhật Bản được xem là xuất hiện khá muộn màng trong phân khúc xe cỡ nhỏ tại Việt Nam. Oto.com.vn xin gửi đến bạn đọc bài so sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020
Ngày 18/6/2019 vừa qua, Honda Việt Nam chính thức giới thiệu mẫu xe cỡ nhỏ Brio tại thị trường Việt Nam sau một khoảng thời gian dài chờ đợi kể từ thời điểm mẫu xe này xuất hiện ở VMS 2018. Trước đó, Toyota Wigo có lần đầu tiên ra mắt thị trường Việt vào thời điểm quý 3 năm 2018 và đã có đủ quãng thời gian để bắt nhịp với thị trường và chạm trán với các đối thủ mạnh.
Cả hai mẫu xe có nguồn gốc từ các thương hiệu Nhật Bản dường như đã chậm chân tại Việt Nam khi thị trường đã thuộc về hai tên tuổi đến từ Hàn Quốc nhiều năm qua là Hyundai Grand i10 và Kia Moring. Tuy vậy, sự gia nhập của hai tân binh này mang đến thêm sự lựa chọn chất lượng cũng như tăng thêm phần sôi động cho phân khúc xe hạng A đối với khách hàng Việt.
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về giá
Giá bán chi tiết của Honda Brio 2020
Honda Brio bán ra tại Việt Nam được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và phân phối với hai phiên bản khác nhau gồm 5 mức giá bán phân chia theo màu sắc từ 418 đến 454 triệu đồng.
Phiên bản | Giá bán (triệu đồng) |
Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) | 418 |
Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 448 |
Brio RS (cam/đỏ) | 450 |
Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452 |
Brio 2 màu (cam/đỏ) | 454 |
Giá bán chi tiết của Toyota Wigo 2020
Tương tự như Brio, Toyota Wigo cũng được nhập khẩu từ Indonesia và bán ra tại Việt Nam với hai phiên bản khác nhau là Wigo 1.2 MT và 1.2 AT có giá lần lượt là 345 và 405 triệu đồng.
Phiên bản | Giá bán (triệu đồng) |
Wigo 1.2 MT | 345 |
Wigo 1.2 AT | 405 |
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về kích thước
Kích thước | Honda Brio 2019 | Toyota Wigo 2019 |
Chiều dài (mm) | 3.801/3.817 | 3.660 |
Chiều rộng (mm) | 1.682 | 1.600 |
Chiều cao (mm) | 1.487 | 1.495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 | 2.455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 154 | 160 |
Kích thước mâm xe | 14 và 15 inch | 14 inch |
Có thể thấy rằng, Honda Brio dài nhỉnh hơn khá nhiều về chiều dài tổng thể cũng như chiều rộng xe. Trong khi đó Wigo nhỉnh hơn về chiều cao cũng như chiều dài cơ sở.
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về đầu xe
Honda Brio 2020 được xem là mẫu xe có ngoại hình bắt mắt nhất phân khúc khi mẫu xe này được tạo hình với ngôn ngữ thiết kế trẻ trung, bắt mắt và hết sức thể thao. Phần lưới tản nhiệt được thiết kế có kích thước khá lớn, cản dưới mang hình dáng chung theo dạng lưới tổ ong cho cảm giác thể thao mạnh mẽ.
Đầu xe của Toyota Wigo vẫn mang nét thiết kế đơn giản, an toàn của những chiếc xe Toyota. Cụm lưới tản nhiệt đặc trưng hình thang ngược có kích thước lớn. Hốc gió tạo hình giọt nước tích hợp đèn sương mù.
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về thiết kế thân xe
Thân xe Brio mạnh mẽ và thể thao với đường gân sắc nét chạy dài từ hộc bánh xe trước đến tay nắm cửa phía sau. Trong khi đó, thiết kế thân xe của Wigo vẫn mang vẻ đầy đặn, an toàn không phá cách thường thấy trên các mẫu xe của Toyota. Cả hai mẫu xe đều có mâm xe mang kiểu thiết kế khá giống nhau đa chấu dạng xoáy.
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về đuôi xe
Đuôi xe Honda Brio mang thiết kế tổng thể đơn giản hơn so với Toyota Wigo. Đuôi xe Brio nổi bật với cụm đèn hậu hình chữ C. Cụm đèn hậu của Toyota Wigo 2019 ấn tượng hơn với công nghệ LED và cách bố trí dạng tầng. Brio mạnh mẽ hơn với cản sau có kích thước lớn có các rãnh thoát gió được bố trí rõ nét.
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về khoang cabin
Nhìn chung, không gian nội thất của Wigo được bố trí đơn giản hơn so với Brio. Cả hai mẫu xe đều có bảng táp lô với chất liệu chủ yếu là nhựa. Brio phiên bản RS có phần ấn tượng với một số đường viền màu đỏ mang đến vẻ cá tính và bắt mắt hơn.
Brio phiên bản RS cũng được trang bị một số chi tiết nhựa giả carbon tạo nên vẻ trẻ trung và không bị đơn điệu như trên cabin của Wigo.
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về vô lăng
Vô lăng của Brio và Wigo đều là dạng 3 chấu tích hợp các nút điều khiển nhưng chỉ được bố trí một bên nên tạo ra cảm giác mất cân đối.
Vô lăng của Brio được bọc urethane, trong khi vô lăng của Wigo bọc chất liệu nhựa thông thường. Đây có thể nói là điểm trừ của mẫu xe nhà Toyota, đặc biệt là trên phiên bản cao cấp.
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về ghế ngồi
Cả Honda Brio và Toyota Wigo chỉ được trang bị ghế bọc chất liệu nỉ cả trên các phiên bản cao cấp. Wigo 2020 có trục cơ sở lớn hơn lên tới 2.455 mm, trong khi trục cơ sở của Brio ở mức 2.405 mm, điều này giúp cho không gian để chân của hàng ghế thứ hai trên Wigo sẽ rộng rãi hơn so với Brio.
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về trang bị tiện nghi
Cả Brio và Wigo đều mang trên mình hệ thống điều hòa chỉnh tay và không có trang bị khởi động bằng nút bấm. Màn hình giải trí của Wigo có kích thước nhỉnh hơn với 7 inch, còn Brio chỉ có kích thước 6,2 inch. Cả hai mẫu xe có hệ thống giải trí với dàn âm thanh 4 loa, nhưng Brio RS nổi bật hơn nhờ 6 loa và khả năng kết nối AUX/USB/Bluetooth/HDMI.
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về trang bị an toàn
Là những mẫu xe hạng A giá rẻ nên cả Wigo và Brio được trang bị những tính năng an toàn hạn chế. Cả hai mẫu xe chỉ có 2 túi khí và không có những hệ thống như cân bằng điện tử hay camera lùi. Brio an toàn hơn với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và hệ thống hỗ trợ phanh gấp BA trong khi hai tính năng này không có trên Wigo.
Trang bị | Honda Brio 2020 | Toyota Wigo 2020 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Không |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | Không |
Hệ thống cân bằng điện tử | Không | |
Cảm biến lùi | Có | |
Số túi khí | 2 |
So sánh Honda Brio 2020 và Toyota Wigo 2020 về động cơ và khả năng vận hành
Honda Brio 2020 được trang bị khối động cơ 1.2L SOHC iVTEC 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất 89 mã lực và mô men xoắn 110 Nm. Sức mạnh này chỉ đứng sau VinFast Fadil (98 mã lực) và vượt mặt các đối thủ khác trong phân khúc. Tuy nhiên, mẫu xe này chỉ có duy nhất lựa chọn hộp số vô cấp CVT và không có tùy chọn khác.
Dưới nắp capo là khối động cơ 4 xy-lanh, mã 3NR-VE, dung tích 1,2 lít, công suất 86 mã lực và mô-men xoắn 107 Nm, kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp
Thông số | Honda Brio | Toyota Wigo |
Thể tích xy lanh | 1.2L | 1.2L |
Số xy lanh | 4 | 4 |
Công suất tối đa (mã lực) | 89 | 86 |
Mô men xoắn cực đai (Nm) | 110 | 107 |
Hộp số | CVT | 4AT/5MT |
Có thể nói rằng, Toyota Wigo thắng thế Honda Brio về mặt giá bán nhưng lại thua kém về thiết kế bề ngoài cũng như các trang bị an toàn trên xe.
Wigo là hiện thân của một mẫu xe cỡ nhỏ đô thị giá rẻ thực dụng và tiết kiệm thực sự, trong khi Brio là hiện thân của dòng máu thể thao, trẻ trung trên các mẫu xe của Honda.
.